I. Giới thiệu
- Chuyển tiếp cuộc gọi (call forward, call divert) là dịch vụ giúp thuê bao của MobiFone chuyển tiếp cuộc gọi đến vào một thuê bao khác (cố định, di động trong nước) hoặc chuyển cuộc gọi đến vào hộp thư thoại.
- Các trường hợp chuyển tiếp cuộc gọi:
+ Chuyển tiếp tất cả các cuộc gọi đến
+ Chuyển tiếp cuộc gọi khi máy bận
+ Chuyển tiếp cuộc gọi khi không trả lời (3 hồi chuông = 15s)
+ Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao chủ động tắt máy)
+ Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao ngoài vùng phủ sóng hoặc rút PIN khi máy đang hoạt động).
Tất cả thuê bao trả trước và trả sau của MobiFone (không bao gồm thuê bao Fast Connect).
3.1. Đăng ký dịch vụ
Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi được mở mặc định cho thuê bao trả trước, trả sau của MobiFone. Bạn không cần đăng ký sử dụng dịch vụ.
3.2. Cách cài đặt
3.2.1. Qua USSD
STT
|
Trạng thái chuyển tiếp cuộc gọi
|
Cài đặt dịch vụ
|
Hủy
|
1
|
Chuyển tiếp tất cả các cuộc gọi đến
|
**21*SốĐiệnThoại#OK
|
##21#OK
|
2
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi máy bận
|
**67*SốĐiệnThoại#OK
|
##67#OK
|
3
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không trả lời (3 hồi chuông = 15s)
|
**61*SốĐiệnThoại#OK
|
##61#OK
|
4
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao chủ động tắt máy)
|
**62*SốĐiệnThoại#OK
|
##62#OK
|
5
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao ngoài vùng phủ sóng hoặc rút PIN khi máy đang hoạt động)
|
6
|
Hủy tất cả chuyển tiếp
|
|
##002#OK
|
7
|
Kiểm tra trạng thái chuyển tiếp cuộc gọi
|
*#21#OK
|
|
Lưu ý:
- Số điện thoại là số điện thoại nhận chuyển tiếp cuộc gọi đến. Số điện thoại có thể là:
o Số điện thoại cố định, di động trong nước (bấm đầy đủ số như khi thực hiện cuộc gọi đến số thuê bao đó).
o Số hộp thư thoại: 940 hoặc 980 khi bạn muốn chuyển tiếp cuộc gọi vào hộp thư thoại.
- Không áp dụng cài đặt bằng cách bấm lệnh tắt USSD khi thuê bao chuyển vùng quốc tế.
- Không áp dụng đồng thời dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ (MCA) và dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi trong trường hợp không liên lạc được. Nếu bạn cài đặt chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được trong khi đang sử dụng dịch vụ MCA thì dịch vụ MCA tạm thời bị gián đoạn.
3.2.2. Bằng chức năng máy điện thoại
- Tùy theo dòng máy sử dụng, bạn lựa chọn các mục tương ứng như sau:
Loại máy
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh (English)
|
Nokia
|
Cài đặt/Cài đặt cuộc gọi/Chuyển hướng
|
Setting/Call settings/Call divert
|
Samsung
|
Dịch vụ mạng/Chuyển cuộc gọi
|
Network services/Call Diverting
|
Sony Ericsson
|
Thông tin cuộc gọi/Chuyển cuộc gọi
|
Calls/Divert Call
|
Panasonic
|
Điện thoại của tôi/Cài đặt điện thoại/Chuyển cuộc gọi/Thoại
|
My Phone/Phone setting/Call Divert/Voice Call
|
Motorola
|
Cài đặt/Chuyển máy/Thoại
|
Settings/Call Divert/Voice Call
|
LG Mobile
|
Chuyển cuộc gọi
|
Call Divert
|
Innostream
|
Dịch vụ mạng/Chuyển cuộc gọi
|
Network Service/Call divert
|
Siemens
|
Dịch vụ mạng/Chuyển cuộc gọi
|
Network Service/Call diverting
|
- Sau khi vào mục chuyển tiếp cuộc gọi, bạn có thể lựa chọn các tình huống chuyển tiếp mong muốn.
- Chuyển tiếp cuộc gọi khi không trả lời: nếu bạn thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi bằng chức năng của máy điện thoại thì một số loại máy cho phép lựa chọn khoảng thời gian đổ chuông trước khi chuyển tiếp cuộc gọi.
4.1. Cước chuyển tiếp cuộc gọi khi thuê bao ở trong nước
a) Chuyển cuộc gọi đến hộp thư thoại: Miễn cước chuyển cuộc gọi đến hộp thư thoại theo quy định hiện hành.
b) Chuyển cuộc gọi đến một thuê bao trong nước (di động, cố định,...), quốc tế. Cước phí cuộc gọi được chia thành 2 phần:
- Phần khởi đầu cuộc gọi (Từ thuê bao chủ gọi A đến thuê bao chuyển cuộc gọi B):Cước cuộc gọi được tính cho thuê bao chủ gọi A như một cuộc gọi thông thường từ thuê bao chủ gọi A đến thuê bao chuyển hướng cuộc gọi B với thời gian cuộc gọi bằng thời gian đàm thoại giữa thuê bao A và thuê bao nhận chuyển hướng cuộc gọi C.
- Phần chuyển cuộc gọi (Từ thuê bao chuyển cuộc gọi B đến thuê bao nhận chuyển hướng cuộc gọi C): Cước cuộc gọi được tính như sau:
· Nếu thuê bao nhận cuộc gọi C là thuê bao di động trả trước/trả sau của MobiFone, thuê bao cố định, Gphone của VNPT: miễn cước cuộc gọi.
· Nếu thuê bao nhận cuộc gọi C là thuê bao của doanh nghiệp khác (di động, cố định): tính cước như đối với cuộc gọi thông thường.
Ghi chú:
- Thuê bao A: là thuê bao di động, cố định trong nước hoặc nước ngoài.
- Thuê bao B (thuê bao sử dụng dịch vụ chuyển cuộc gọi): là thuê bao di động trả trước, trả sau (MobiGold) của MobiFone.
- Thuê bao C (thuê bao nhận chuyển cuộc gọi): là tất cả các thuê bao di động, cố định trong nước.
4.2. Cước chuyển cuộc gọi khi thuê bao đang chuyển vùng ở nước ngoài
Khi thuê bao chuyển vùng ra nước ngoài thì việc tính cước chuyển cuộc gọi không phân biệt trường hợp chuyển vào hộp thư thoại và trường hợp chuyển đến một thuê bao trong nước.
TT
|
Các trường hợp chuyển cuộc gọi khi thuê bao trả sau đang chuyển vùng ở nước ngoài
|
Cách tính cước đối với từng trường hợp chuyển cuộc gọi
|
1
|
Chuyển tất cả các cuộc gọi đến
|
Áp dụng tính cước như trường hợp thuê bao chuyển cuộc gọi trong nước (Quy định tại mục 4.1.1 nêu trên)
|
2
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao chủ động tắt máy)
|
3
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi máy bận
|
Cước khách hàng phải trả bao gồm:
- Cước nhận cuộc gọi theo quy định của mạng khách (nếu có).
- Cước gọi đến số thuê bao nhận chuyển tiếp cuộc gọi (C) theo quy định tính cước chuyển vùng quốc tế cho thuê bao MobiFone.
|
4
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không trả lời.
|
5
|
Chuyển tiếp cuộc gọi khi không liên lạc được (thuê bao ngoài vùng phủ sóng hoặc rút PIN khi máy đang hoạt động)
|
Ghi chú: từ ngày 03/04/2014, MobiFone tạm ngừng cung cấp dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi từ thuê bao MobiFone đến thuê bao Quốc tế.
Để biết thêm chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài hỗ trợ khách hàng 9090.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét